Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tháng hiện tại: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Báo cáo giá thị trường tháng 02 năm 2023 tại thị trường tỉnh Bình Thuận
Lượt xem: 558

Theo số liệu báo cáo của Cục Thống kê tỉnh, chỉ số giá tiêu dùng trong tháng 02/2023 tăng 0,46% so với tháng trước, tăng 4,64% so với cùng kỳ năm trước (tháng 02/2022). Trong đó, chỉ số giá lương thực, thực phẩm giảm nhẹ, đồ uống và thuốc lá giảm 0,05%, văn hóa giải trí và du lịch giảm 0,12%; các mặt hàng khác tăng nhẹ như nhóm hàng ăn uống tăng 0,22%, nhóm nhà ở điện nước chất đốt và vật liệu xây dựng tăng 1,5 %, thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 1,12%, thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,05%, giao thông tăng 3,04%, bưu chính viễn thông tăng 0,03%, giáo dục tăng 0,03% và hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,56%.

Về chỉ số giá vàng trong tháng 02/2023 tăng 0,54%, so với cùng tháng năm trước mức tăng là 2,49%; đối với chỉ số giá đô la Mỹ giảm 1,73% so với tháng 01/2023, so với cùng kỳ năm trước (tháng 02/2022) chỉ số giá tăng 4,51%.   

II. Diễn biến cụ thể từng nhóm hàng chính:

1.Giá vàng và ngoại tệ:

a/ Giá vàng: Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh trong tháng 02/2023 chỉ số giá vàng tăng 0,54% so với tháng 01/2023.

Diễn biến cụ thể giá vàng trong tháng 02/2023 như sau:

                                                                                   ĐVT: ngàn đồng/lượng (10 chỉ)

I

Vàng SJC thẻ

Ngày

05/02

Ngày 12/02

Ngày 23/02

Ngày 28/02

1

Mua vào

66.200

66.300

66.300

66.200

2

Bán ra

67.200

67.200

67.120

66.700

II

Vàng 99,99 nhẫn

Ngày

05/02

Ngày 12/02

Ngày 20/02

Ngày 28/02

1

Mua vào

53.300

53.600

53.600

53.500

2

Bán ra

54.300

54.900

54.900

54.300

          b/ Ngoại tệ: Chỉ số giá đô la Mỹ trong tháng 02/2023 giảm 1,73% so với 01/2023.

              Tại Ngân hàng Ngoại thương giá đô la Mỹ được niêm yết những ngày đầu tháng mua vào bán ra như sau:

I

Vàng SJC thẻ

Ngày

05/02

Ngày 12/02

Ngày 23/02

Ngày 28/02

1

Mua vào

23.300

23.370

23.586

23.555

2

Bán ra

23.620

23.740

23.975

23.950

           2. Nhóm hàng lương thực - thực phẩm:                                                    

a/ Lương thực: Chỉ số giá nhóm lương thực trong tháng 02/2023 không tăng so với tháng 01/2023, giá bán gạo trong tháng 02/2023 ổn định. Theo thông báo của Chi nhánh Công ty Cổ phần lương thực Nam Trung Bộ tại Bình Thuận tại Công văn số 5/BC-CNBT ngày 27/02/2023: gạo Móng Chim đặc biệt: 19.000 đ/kg, Thơm lài: 15.000 đ/kg, Lài thu túi 10 kg: 15.200 đ/kg, gạo ST (25): 26.000 đ/kg, gạo Ma Lâm 48: 13.000 đ/kg, gạo thơm Thái: 21.000 đ/kg, gạo nở: 13.500 đ/kg.

b/ Thực phẩm: Trong tháng 02/2023 chỉ số giá nhóm thực phẩm giảm nhẹ so với tháng trước, cụ thể: giá heo hơi 52.000 đ/kg- 54.000 đ/kg, thịt heo đùi 95.000 đ/kg -100.000 đ/kg, thịt sườn non 160.000 đ/kg, thịt ba rọi 100.000 đ/kg-105.000 đ/kg, thịt bò thăn nội (Siêu thị Coopmart ): 380.000 đ/kg, cá Bạc má và cá Nục 75.500 đ/kg, cá Basa 47.000 đ/kg, tôm nước ngọt 180.000 đồng -200.000 đ/kg/70 con. Giá bán một số mặt hàng rau tươi và củ quả: bắp cải trắng: 18.000 đ/kg, bí đỏ 25.000 đ/kg; cải ngọt 20.000 đ/kg, cà chua 35.000 đ/kg.

3/ Nhóm hàng vật tư - vật liệu xây dựng:

Chỉ số nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng trong tháng 02/2023 tăng 0,24% so với tháng trước. Cụ thể:

- Giá xăng, dầu trên thị trường trong tháng 02/2023 được điều chỉnh vào ngày 13/02/2023, ngày 21/02/2023 với giá bán như sau:   

+ Xăng Ron 95-III được điều chỉnh giá bán ngày 13/02/2023 là: 24.230 đồng/lít (tăng 630 đồng/lít); điều chỉnh giá bán ngày 21/02/2023 là 23.900 đồng/lít (giảm 330 đồng/lít so với  ngày 13/02/2023);

 + Xăng E5 Ron 92-II được điều chỉnh giá bán ngày 13/02/2023 là:  23.310 đồng/lít (tăng 550 đồng/lít); điều chỉnh giá bán ngày 21/02/2023 là 22.990 đồng/lít (giảm 320 đồng/lít so với  ngày 13/02/2023);

+ Giá dầu do 0,05S-II được điều chỉnh giá bán ngày 13/02/2023 là:  21.990 đồng/lít (giảm 980 đồng/lít), điều chỉnh giá bán ngày 21/02/2023 là 21.210 đồng/lít (giảm 780 đồng/lít so với  ngày 13/02/2023).

- Giá bán gas tháng 02/2023 với mức giá tăng từ 20,63% đến 20,66% theo kê khai giá giá bán buôn của Công ty Cổ phần Gas Long Sơn tại Công văn số 02/CVLS ngày 31/01/2023, cụ thể: Gas A-Gas, VT Gas, Origin: 368.000 đồng (đã tính VAT), tăng 63.000 đồng/bình/12kg, mức tăng 20,66%.

4/ Chỉ số giá nhóm hàng thiết bị và đồ dùng gia đình, thuốc và dịch vụ y tế, giáo dục, bưu chính viễn thông tăng nhẹ 0,03% - 0,05% so với tháng 01/2023.

Đối với nhóm giao thông, hàng hóa và dịch vụ khác do nhu cầu tiêu dùng và phục vụ cho dịp Tết nguyên đán Giáp Thìn vào ngày đầu tháng 02/2023, giá dịch vụ vận chuyển hành khách tăng 20%, chỉ số giá tăng là 3,04%.    

Ban biên tập Sở Tài chính./.

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TÀI CHÍNH BÌNH THUẬN 

 
Địa chỉ : 400 Đại lộ Võ Văn Kiệt – Thành phố Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận 
Số điện thoại : 0252.3828469. Fax: 3821656 
Email : stc@binhthuan.gov.vn. 
Designed by VNPT

ipv6 ready Chung nhan Tin Nhiem Mang