Báo cáo giá thị trường tháng 04 năm 2023 tại thị trường tỉnh Bình Thuận
I. Diễn biến giá cả thị trường:
Theo số liệu báo cáo của Cục Thống kê tỉnh, chỉ số giá tiêu dùng trong tháng 04/2023 giảm nhẹ 0,27% so với tháng trước, theo đó chỉ số giá các mặt hàng giảm nhẹ, gồm: mặt hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,74%; nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng giảm 0,83%; một số mặt hàng tăng nhẹ như lương thực tăng 0,53%, ăn uống ngoài gia đình tăng 0,47%; thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,09%; Bưu chính viễn thông 0,16%; thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,41%; giao thông tăng 0,54%; văn hóa giải trí và du lịch tăng 0,34% và hàng hóa, dịch vụ khác tăng 0,51%.
Về chỉ số giá vàng trong tháng 04/2023 có chiều hướng tăng nhẹ là 2,35%, so với cùng kỳ năm trước chỉ số giá vàng giảm 0,18%; trong tháng 4/2023 chỉ số giá đô la Mỹ giảm 0,62%, so với cùng kỳ năm trước (tháng 04/2022) chỉ số giá tăng 3,25%.
II. Diễn biến cụ thể từng nhóm hàng chính:
1.Giá vàng và ngoại tệ:
a/ Giá vàng: Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh trong tháng 4/2023 chỉ số giá vàng tăng 2,35%.
Diễn biến cụ thể giá vàng trong tháng 4/2023 như sau:
ĐVT: ngàn đồng/lượng (10 chỉ)
I
|
Vàng SJC thẻ
|
Ngày
01/4
|
Ngày 10/4
|
Ngày 20/4
|
Ngày 27/4
|
1
|
Mua vào
|
66.450
|
66.400
|
66.450
|
66.500
|
2
|
Bán ra
|
67.070
|
67.020
|
67.050
|
67.130
|
II
|
Vàng 99,99 nhẫn
|
Ngày
01/4
|
Ngày 10/4
|
Ngày 20/3
|
Ngày 30/3
|
1
|
Mua vào
|
54.450
|
55.150
|
55.550
|
55.600
|
2
|
Bán ra
|
55.650
|
56.250
|
56.350
|
56.400
|
b/ Ngoại tệ: Chỉ số giá đô la Mỹ trong tháng 4/2023 giảm 0,62% so với 03/2023. Tại các Ngân hàng thương mại giá Đô la Mỹ được niêm yết những ngày trong tháng 4/2023 với giá mua vào, bán ra như sau:
I
|
Giá ngoại tệ
Đô la Mỹ
|
Ngày
03/3
|
Ngày 10/4
|
Ngày 20/4
|
Ngày 27/4
|
1
|
Mua vào
|
23.330
|
23.260
|
23.325
|
23.310
|
2
|
Bán ra
|
23.630
|
23.630
|
23.645
|
23.630
|
2. Nhóm hàng lương thực - thực phẩm:
a/ Lương thực: Theo Công văn số 12/BC-CNBT ngày 21/4/2023 của Chi nhánh Công ty Cổ phần lương thực Nam Trung Bộ tại Bình Thuận thông báo giá gạo các loại bán ổn định đến ngày 21/4/2023 là không tăng so với tháng trước. Trên thị trường cuối tháng 4/2023 bước sang vụ hè thu giá lúa gạo có nhích nhẹ, giá lúa tăng 50 đồng - 100 đồng/kg, giá gạo tăng 200 đồng - 500 đồng/kg, cụ thể giá bán lẻ tại các cơ sở thành phố Phan Thiết: gạo Thơm lài Long An: 16.500 đồng/kg (+500 đồng), gạo Ma Lâm 48: 13.500 đồng/kg (+ 500 đồng), gạo hạt dài nở: 14.000 đồng/kg (+ 500 đồng).
b/ Thực phẩm: Trong tháng 4/2023 chỉ số giá nhóm thực phẩm tăng so với tháng trước, cụ thể: giá heo hơi 51.000 đồng - 53.000 đồng/kg (+ 2.000 đ/kg), thịt heo đùi 90.000 đồng/kg (+ 5000 đ/kg), thịt sườn non 160.000 đồng/kg, thịt ba rọi 90.000 đồng/kg (+ 5.000 đồng); cá Bã trầu 120.000 đồng/kg, cá Ngừ: 85.000 đồng/kg, cá Nục: 70.000 đồng/kg, cá Thu (lát): 250.000 đồng/kg, tôm sú nước ngọt 200.000 đồng/kg(70 con). Giá bán một số mặt hàng rau tươi và củ quả như: Cải xanh: 15.000 đồng/kg (+ 5.000 đồng), rau má: 25.000 đồng/kg (+ 5000 đồng), Bí xanh: 15.000 đồng/kg, Bí đỏ 30.000 đồng/kg, Cà chua 30.000 đồng/kg (+5.000 đồng), Hành lá: 25.000 đ/kg, Ngò rí: 30.000 đồng/kg (+ 10.000 đồng), Bầu, mướp: 15.000 đồng/kg.
3/ Nhóm hàng vật tư - vật liệu xây dựng:
Chỉ số nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng trong tháng 3/2023 giảm nhẹ 0,83% so với tháng trước.
- Nhóm hàng xăng, dầu: giá xăng, dầu được điều chỉnh tăng, giảm giá 03 lần trong tháng 4/2023, cụ thể giá điều chỉnh vào ngày 03/4/2023, ngày 11/4/2023, ngày 21/4/2023 như sau:
+ Xăng Ron 95-III được điều chỉnh giá bán ngày 03/4/2023 là: 23.580 đồng/lít (giảm 90 đồng/lít); điều chỉnh giá bán ngày 11/4/2023: 24.720 đồng/lít (tăng 1.140 đồng/lít); điều chỉnh ngày 21/4/2023 là 24.100 đồng/lít (giảm 620 đồng/lít so với ngày 11/4/2023);
+ Xăng E5 Ron 92-II được điều chỉnh giá bán ngày 03/4/2023 là: 22.520 đồng/lít (tăng 60 đồng/lít); điều chỉnh giá bán ngày 11/4/2023: 23.630 đồng/lít (tăng 1.100 đồng/lít); điều chỉnh giá bán ngày 21/4/2023 là 23.130 đồng/lít (giảm 500 đồng/lít so với ngày 11/4/2023);
+ Giá dầu do 0,05S-II được điều chỉnh giá bán ngày 03/4/2023 là: 19.810 đồng/lít (tăng 130 đồng/lít), điều chỉnh giá bán ngày 11/4/2023: 20.540 đồng/lít (tăng 730 đồng/lít); điều chỉnh giá bán ngày 21/4/2023 là 19.770 đồng/lít (giảm 770 đồng/lít so với ngày 11/4/2023).
- Giá bán gas tháng 4/2023: Giá gas các loại giá vẫn giữ nguyên không thay đổi so với tháng trước, cụ thể:
+ Loại Gas A-Gas, VT-Gas, Origin (12kg/bình): 352.000 đồng;
+ Loại Gas A-Gas, Origin (45kg/bình): 1.320.000 đồng.
- Giá vật tư nông nghiệp: giá phân bón Đạm Urê: 480.000 đ/bao/50kg (giảm 50.000 đồng/bao); phân NPK (20,20,15): 1.050.000 đồng/bao/50 kg; thuốc trừ cỏ Sofigold 320EC: 37.000 đồng/chai/100ml.
- Giá vật liệu xây dựng: Giá xi măng Hà Tiên I ( PCB 40): 98.148 đồng/bao/50kg; thép xây dựng Việt Nhật (fi < 10): 18.000 đồng/kg.
Ban biên tập Sở Tài chính./.