Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phú Quý triển khai cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất kinh doanh theo Nghị quyết số 68/NQ-CP, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTG
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phú Quý triển khai cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả
lương phục hồi sản xuất kinh doanh theo nghị Quyết
số 68/NQ-CP, Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTG
I.
Điều kiện vay vốn
1. Đối
với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc
a) Có
người lao động (NLĐ) làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã
hội (BHXH) bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm NLĐ ngừng việc, NLĐ phải
ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/3/2022.
b)
Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Đối
với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh
doanh
a) Đối
với khách hàng phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để phòng, chống dịch COVID-19
- Phải
tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng,
chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/3/2022.
- Có
NLĐ làm việc theo hợp đồng đang tham gia BHXH bắt buộc đến thời điểm đề
nghị vay vốn.
- Có
phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
-
Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
b) Đối
với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ
lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
để phục hồi sản xuất, kinh doanh
- Có
NLĐ làm việc theo hợp đồng đang tham gia BHXH bắt buộc đến thời điểm đề nghị
vay vốn.
- Có
phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
-
Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
II.
Mục đích sử dụng vốn vay
Vốn
vay được khách hàng sử dụng để trả lương cho NLĐ ngừng việc, trả lương cho NLĐ
khi phục hồi sản xuất, kinh doanh theo chính sách hỗ trợ của Chính phủ quy định
tại Nghị quyết số 68/NQ-CP.
III.
Mức cho vay, lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, bảo đảm tiền vay
1. Mức
cho vay
a)
Khách hàng được vay vốn một hoặc nhiều lần để trả lương ngừng việc, trả lương
cho NLĐ khi phục hồi sản xuất với thời gian tối đa 03 tháng/NLĐ.
b)
Việc xác định mức cho vay hằng tháng đối với khách hàng như sau:
Mức
cho vay tối đa 01 tháng
|
=
|
Số tiền vay trả lương
ngừng việc
|
+
|
Số tiền vay trả lương cho
NLĐ khi phục hồi sản xuất
|
Trong đó:
Số tiền vay vốn trả lương
ngừng việc
|
=
|
Mức
lương tối thiểu vùng
|
x
|
Số NLĐ bị ngừng việc được
BHXH xác nhận (theo Mẫu số 13a, Quyết định số 23)
|
|
Số tiền vay vốn trả lương
cho NLĐ khi phục hồi sản xuất
|
=
|
Mức
lương tối thiểu vùng
|
x
|
Số NLĐ đang làm việc theo
hợp đồng lao động được BHXH xác nhận (theo Mẫu số 13b/13c,
Quyết định số 23)
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Mức
tiền lương tối thiểu vùng căn cứ theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP
ngày 15/11/2019
của Chính phủ.
2. Lãi
suất cho vay: 0%/năm; Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm.
3.
Thời hạn cho vay: Do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng thỏa
thuận dưới 12 tháng, kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiên.
4. Bảo
đảm tiền vay: Khách hàng không phải thực hiện biện pháp bảo
đảm tiền vay.
III.
Hồ sơ vay vốn
Khách
hàng tự kê khai, lập danh sách, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực đối với số lao động ngừng việc, số lao động làm việc theo
hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và các thông tin, hồ sơ, tài
liệu cung cấp cho NHCSXH nơi cho vay.
1. Đối
với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc
1.1.
Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm:
a)
Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 12a ban hành kèm theo Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg.
b)
Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 13a ban hành
kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
c) Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ phù
hợp với loại hình hoạt động:
- Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh
doanh; Quyết định thành lập/Quyết định cho phép thành lập của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (nếu có).
- Giấy
phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy
chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước
ngoài).
- Chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc
người đại diện hợp pháp của khách hàng.
- Văn
bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức
hoặc Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Bản
gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Giấy ủy quyền (nếu có).
đ) Văn
bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với NLĐ.
1.2.
Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo gồm:
- Các
hồ sơ nêu tại tiết a, b, đ điểm 10.2.1 khoản 10 văn bản này.
- Bổ
sung hồ sơ nêu tại tiết c, d điểm 10.2.1 khoản 10 văn bản này nếu có thay đổi
so với hồ sơ vay vốn lần đầu.
2. Đối
với khách hàng phải tạm dừng hoạt động, vay vốn trả lương cho người lao động
khi phục hồi sản xuất, kinh doanh
2.1.
Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm:
a)
Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 12b;
b)
Danh sách NLĐ đang
tham gia BHXH theo
Mẫu số 13b.
c) Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ phù
hợp với loại hình hoạt động:
- Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh
doanh; Quyết định thành lập/Quyết định cho phép thành lập của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (nếu có).
- Giấy
phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy
chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước
ngoài).
- Chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc
người đại diện hợp pháp của khách hàng.
- Văn
bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định.
d) Bản
gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Giấy ủy quyền (nếu có).
đ) Bản
sao văn bản về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch.
e) Phương
án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
2.2.
Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo gồm:
- Giấy
đề nghị vay vốn theo Mẫu số 12b; Danh sách NLĐ đang tham gia BHXH theo Mẫu số
13b.
- Bổ
sung hồ sơ nêu điểm c, d, đ, e (nếu có thay đổi).
* Thời
gian nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 25/3/2022.
3. Đối
với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ
lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
để phục hồi sản xuất, kinh doanh
3.1.
Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm:
a)
Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 12c;
b)
Danh sách NLĐ đang
tham gia BHXH theo
Mẫu số 13c;
c) Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ phù
hợp với loại hình hoạt động:
- Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh
doanh; Quyết định thành lập/Quyết định cho phép thành lập của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (nếu có).
- Giấy
phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy
chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước
ngoài).
- Chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc
người đại diện hợp pháp của khách hàng.
- Văn
bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định.
d) Bản
gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Giấy ủy quyền (nếu có).
đ) Phương
án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
e) Bản
sao thông báo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của cơ
quan thuế.
3.2.
Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo gồm:
- Giấy
đề nghị vay vốn theo Mẫu số 12b; Danh sách NLĐ đang tham gia BHXH theo Mẫu số
13b.
- Bổ
sung hồ sơ nêu điểm c, d, đ, e (nếu có thay đổi).
* Thời
gian nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 25/3/2022.
IV.
Quy trình cho vay
1.
Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn của khách
hàng, NHCSXH phê duyệt cho vay; trường hợp khách hàng không đủ điều kiện
vay, NHCSXH nơi cho vay thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do gửi khách
hàng.
2. Căn
cứ Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng đã ký, NHCSXH nơi cho vay giải
ngân cho khách hàng bằng hình thức chuyển khoản.
3.
Việc giải ngân của NHCSXH được thực hiện đến hết ngày 05/4/2022 hoặc khi giải
ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng nhà nước cho vay tái cấp vốn tùy theo
điều kiện nào đến trước.
V. Thu
nợ gốc: Khách hàng trả nợ gốc
một lần khi đến hạn và có thể trả nợ trước hạn.
NHCS
huyện-Admin